LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium radians Rchb.f. is an accepted name / Dendrobium radians Rchb.f. là một tên được công nhận.
This name is the accepted name of a species in the genus Dendrobium (family Orchidaceae). / Tên này là tên được công nhận của một giống trong chi Dendrobium (họ Orchidaceae)
The record derives from WCSP which reports it as an accepted name (record 58868) with original publication details: Xenia Orchid. 2: 130 1868.
Báo cáo bắt nguồn từ WCSP báo cáo nó như là một tên được công nhận (báo cáo 58.868 ) với các chi tiết xuất bản ban đầu: Xenia Orchid. 2: 130 1868.
Full publication details for this name can be found in IPNI / Các chi tiết công bố đầy đủ cho tên này có thể được tìm thấy trong IPNI : urn:lsid:ipni.org:names:628417-1.
Synonyms / Đồng danh:
See "Status", "Confidence level", "Source" for definitions / Xem Xem "Tình trạng" , "cấp độ tin cậy" , "Nguồn" cho các định nghĩa.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium sanderae Rolfe, Gard. Chron., III, 45: 374 (1909). ,Philippines
Dendrobium sanderae
Vernacular names Latina: Dendrobium sanderae
APG III Classification / Phân loại: Domain: Eukaryota
(unranked / Không xếp hạng): Archaeplastida
Regnum: Plantae
Cladus: angiosperms / cây hạt kín
Cladus: monocots / cây một lá mầm
Ordo: Asparagales
Familia: Orchidaceae
Subfamilia: Epidendroideae
Tribus: Dendrobieae
Subtribus: Dendrobiinae
Genus / Chi: Dendrobium
Species / Loài: Dendrobium sanderae Rolfe (1909)
Tên đồng nghĩa: Dendrobium sanderae var. parviflorum Anschutz ex Quisumb. (1949), Dendrobium sanderae var. surigaense Quisumb. (1951), Dendrobium sanderae var. major auct. (1954), Dendrobium sanderae var. milleri Quisumb. (1958)
Dendrobium sanderae inflorescence / cụm hoa Dendrobium sanderae
Dendrobium sanderae flowers / các hoa Dendrobium sanderae
Dendrobium sanderae flowers / các hoa Dendrobium sanderae
Theo commons.wikimedia.org/wiki/Dendrobium_sanderae?uselang=vi
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium sanderae Rolfe, Gard. Chron., III, 45: 374 (1909). ,Philippines
Dendrobium sanderae Rolfe var major 1909 SECTION / NHÓM Formosae
Flower Spike / Cành hoa
Common Name / Tên thông dụng: Mrs. Sander's Dendrobium / Dendrobium bà Sander [English Nurseryman's wife and compiler of hybrid names late 1800's / Vợ người trông vườn ươm và biên dịch các tên lai vào cuối năm 1800]
Flower Size / kích thước hoa: to 4" [to 10 cm]
Found only in the mountains of Central Luzon in the Philippines at altitudes of 1000 to 1650 meters where it grows as a medium to large sized, hot to cool growing epiphyte on trunks of pine trees with erect, slightly thickened below the middle, longitudinally striate stem covered with leaf-sheaths that have black hairs and carrying to 40, ovate to narrowly ovate, bilobed at apex leaves and blooms in the spring through fall on a short, apical and lateral, raceme with 2 to 4, longlived flowers that arise from the nodes near the apex of the cane.
Chỉ được tìm thấy ở các vùng núi của miền Trung Luzon - Philippines ở độ cao từ 1000 đến 1650 mét, nơi nó như một phụ sinh kích thước từ trung bình đến lớn, mọc nơi nóng đến mát trên thân cây thông với thân thẳng, hơi dày bên dưới đến giữa, có rãnh theo chiều dọc phủ bằng bao vỏ-lá có các lông màu đen và mang đến 40 lá hình ô van đến ô van hẹpg, hai thùy ở đỉnh và nở hoa vào mùa xuân qua mùa thu trên một chùm ngắn, đỉnh và bên, với 2 đến 4, hoa lâu tàn – mọc từ các mắt ngủ gần ngọn của thân.
Plants should be allowed to dry out somewhat through the winter months and a reduction in fertilizer is beneficial as well. Resume regular water and fertilizer after the initiation of new growth in the spring.
Các cây nên được để để làm khô phần nào qua những tháng mùa đông và giảm bón phân là có lợi, tốt. Tiếp tục tưới nước thường xuyên và bón phân sau khi khởi đầu sự tang trưởng mới trong mùa xuân.
Synonyms/ Đồng danh: Dendrobium sanderae var major Hort 1954; Dendrobium sanderae var. milleri Quisumb. 1958; Dendrobium sanderae var. parviflorum Anschutz ex Quisumb. 1949; Dendrobium sanderae var. surigaense Quisumb. 1951
Dendrobium sanderae var. major auct. 1954
Another Variety / Giống khác
Dendrobium sanderae var. parviflorum Anschutz ex Quisumb. 1949
With more slender stems, lanceolate leaves and much smaller flowers / Với những thân mảnh mai hơn, lá hình mũi mác và các hoa nhỏ hơn nhiều
Dendrobium sanderae var. surigaense Quisumb. 1951
Differs from the norm by being a smaller plant, with slenderer stems, narrower leaves and has flowers with relatively narrow oval petals with revolute margins and a much broader lip with revolute margins.
Khác với các chỉ tiêu là một lan nhỏ hơn, thân mảnh hơn, lá hẹp hơn và có hoa cánh hoa hình bầu dục tương đối hẹp với các biên biến đổi và một môi rộng hơn nhiều với các biên biến đổi.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Ảnh Dendrobium sanderae Rolfe, Gard. Chron., III, 45: 374 (1909)
Theo images.google.com/search?q='Dendrobium%20sanderae'
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium scabrilingue Lindl., J. Proc. Linn. Soc., Bot. 3: 15 (1859). , แซะหอม, แซะหลวง
Dendrobium scabrilingue Lindl. (1859) - Section / Mục: Formosae
________________________________________
Common Name / Tên thông dụng: The Rough-Lipped Dendrobium / Dendrobium có môi sần
Thai Name / Tên Thái: เอื้องแซะ, เอื้องแซะหอม, เอื้องแซะดอยปุย
Distribution / Phân bố: Indo-China / Ấn Độ-Trung Quốc
Distribution in Thailand / Phân bố ở Thái Lan: North, Northeast, East / Bắc, Đông Bắc, Đông
Flower Period / Thời gian ra hoa: Dec – Feb / T12 - T2
Flower Size / kích thước hoa: 2.5 - 2.8 cm
________________________________________
Homotypic Synonyms / Đồng danh Homotypic:
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium scabrilingue Lindl. 1859 Orchid
The Dendrobium scabrilingue Lindl. 1859 orchid, commonly named The Rough-Lipped Dendrobium is a small seized dendrobium spezies endemic to Thailand, Burma (Myanmar) and Laos.
Lan Dendrobium scabrilingue Lindl. 1859, thường có tên là The Rough-Lipped Dendrobium là một Dendrobium nhỏ đặc hữu của Thái Lan, Miến Điện (Myanmar) và Lào.
In Thailand this orchid is called Ueang Sae and is found at elevations from 600 – 1200 meters.
Tại Thái Lan phong lan này được gọi là Ueang Sae và được tìm thấy ở độ cao từ 600 - 1200 mét.
The highly fragrant flowers has a size of about 3 cm. Flowering period: December – February.
Các hoa rất thơm có kích thước khoảng 3 cm. Thời gian ra hoa: Tháng Mười Hai - tháng hai
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Ảnh Dendrobium scabrilingue đẹp
Dendrobium scabrilingue Lindley 1859
Dendrobium scabrilingue
This orchid is native to Burma, Laos and Thailand and has one of the most lovely fragrances I have smelled. I also love the black hairs that coat both psuedobulbs and leaf surfaces.
Lan này có nguồn gốc Miến Điện, Lào và Thái Lan và có một trong các hương thơm đáng yêu nhất mà tôi đã ngửi. Tôi cũng thích các lông đen phủ cả các giả hành và bề mặt lá.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Common Name or Meaning / Tên thường gọi hay ý nghĩa Schildhauer's Dendrobium [German Orchid Enthusiast current / Người yêu lan người Đức hiện nay]
Flower Size / Kích thước hoa 2 1/4" [5.6 cm]
Found in Myanamar, Thailand, Laos and Vietnam in low montane forests as a medium sized, hot to warm growing epiphyte with fusiform pseudobulbs with hairy sheaths and carrying, elliptical, persistent for several years basally clasping leaves that blooms in the late summer through early fall on to 3, subterminal, to 6 flowered inflorescence arising from last year and older pseudobulbs and carries flowers that last several weeks. This species has often been sold as D virgineum in the United States. It needs a winter rest from water and fertilizer, usually for at least a month to ensure bloooming.
Được tìm thấy ở Myanamar, Thái Lan, Lào và Việt Nam trong các rừng núi thấp như là một phụ sinh kích thước trung bình, mọc nơi nóng đến ấm với các giả hành fusiform (elongated and tapering at both ends; spindle-shaped / kéo dài và giảm dần ở cả hai đầu) với các lớp vỏ có lông và mang các lá siết chặt ở gốc hình elip, dai trong nhiều năm - nở hoa vào cuối mùa hè đến đầu mùa thu có 3, cành phụ, đến 6 cành hoa mọc năm trước và các giả hành nhiều tuổi hơn và mang hoa kéo dài vài tuần. Loài này thường được bán như là D virgineum tại Hoa Kỳ. Nó cần nghỉ đông không nước và phân bón, thường ít nhất một tháng để đảm bảo việc ra hoa.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium schildhaueri Ormerod & H.A.Pedersen
Dendrobium schildhaueri Ormerod & H.A.Pedersen is a synonym of Dendrobium kontumense Gagnep. / Dendrobium schildhaueri Ormerod & H.A.Pedersen là một đồng danh of Dendrobium kontumense Gagnep.
The record derives from WCSP which reports it as a synonym (record 239225) with original publication details: Orchid Rev. 111(1254, Suppl.): 341 2003. / Báo cáo xuất xứ từ WCSP - báo cáo nó như là một từ đồng nghĩa ( hồ sơ 239.225 ) với các chi tiết công bố ban đầu:Orchid Rev. 111 (1254, Suppl.): 341 2003.
Full publication details for this name can be found in IPNI: urn:lsid:ipni.org:names:50426324-2. / Các chi tiết công bố đầy đủ cho tên này có thể được tìm thấy trong IPNI : urn: lsid: ipni.org: tên :50426324-2.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium schrautii Schildh., J. Orchideenfr. 13: 164 (2006). เงินแสดลาว
Dendrobium schrautii is a species of genus Dendrobium / Dendrobium schrautii là một loài của chi Dendrobium.
Description / Diễn giải: Plants bloom in the spring with two to three flowers. / lan nở hoa vào mùa xuân với 2 đến 3 hoa.
Distribution / Phân bố: Plants are found in the Lam Dong province of Vietnam / lan được tìm thấy ở tỉnh Lâm Đồng – Việt Nam.
Culture / Chăm sóc:
Plant grows in warm to hot temperatures with medium amounts of light. Keep plant moist and fertilize during growth season. During winter with hold watering for one to three months and only mist potting media occasionally to keep pseudobulbs from drying. Grow in a well drain mix of sphagnum moss or medium fir bark.
Lan mọc ở nơi nhiệt độ ấm đến nóng với lượng ánh sáng trung bình. Giữ lan ẩm và bón phân trong mùa tăng trưởng. Suốt mùa đông cắt nước từ một đến ba tháng và chỉ thỉnh thoảng phun sương chất trồng để giữ cho giả hành khỏi khô. Trồng (lan) trong một hổn hợp cống dớn mềm hoặc vỏ thông cở vừa thoát nước tốt.
Common Names / Tên thông dụng: Schraut's Dendrobium
Theo orchids.wikia.com/wiki/Dendrobium_schrautii
---o0o---
Dendrobium schrautii Schildh. 2006
Common Name or Meaning / Tên thông dụng hay ý nghĩa: Schraut's Dendrobium
Flower Size / Cở hoa:
Found in Lam Dong Province Vietnam / Được tìm thấy ở tỉnh Lâm Đồng – Việt Nam.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Common Name / Tên Thông dụng: Schuetze's Dendrobium
Flower Size / Cở hoa: to / đến 3" [to / đến 7.5 cm]
Found in the Philippines at elevations of 300 meters as a small to medium sized, warm to hot growing epiphyte and likes to be kept moist. They have erect, 12 noded, stems with many, narrowly ovate, suberect, coriaceous, obscurely bilobed apically leaves that can bloom in the winter and fall on a short, 3 to 4 flowered raceme with fragrant, waxy flowers that is longer than the leaves and arising from bracts near the apex of the cane and like an even year round watering and fertilizing schedule.
Được tìm thấy tại Philippines ở độ cao 300 mét như một phụ sinh kích thước nhỏ đến trung bình, mọc nơi ấm đến nóng và thích được giữ ẩm. Chúng có các thân đứng, 12 mắt, với nhiều lá hình ô van hẹp, hơi thẳng, dai, mờ, hai thùy, ỡ đỉnh - có thể nở hoa vào mùa đông và mùa thu trên một cành hoa ngắn, 3 đến 4 hoa với các hoa thơm, như sáp - dài hơn các lá và mọc từ các nách lá gần đỉnh của thân và thích một kế hoạch tưới nước và bón phân quanh năm.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Common Name / Tên thông dụng: The Carved Dendrobium
Flower Size / Kích thước hoa: 2.4" [6 cm]
Found only in Borneo in low crowned lower, montane forests at elevations around 1200 to 1500 meters as a large sized, warm growing epiphyte with erect to pendulous, cane-like, leafy in the upper half stems carrying 3 to 6, elliptic to ovate-elliptic, unequally roundly bilobed apically leaves that are densely covered above and beneath by black, scurfy hairs and articulated to the cylindric, black hairy sheaths that blooms in the spring arising from near the apex of the stem, to .6" [1.5 cm] long, 1 to 4 flowered inflorescence with lanceolate, acute floral bracts and carrying unscented flowers
Chỉ được tìm thấy ở Borneo trong các rừng núi thấp vòng xuống thấp hơn, ở độ cao khoảng 1.200-1.500 mét là một phụ sinh mọc nơi ấm, kích thước lớn với các thân thẳng hay rủ xuống, giống-mía, có lá ở nửa trên, mang 3 đến 6 lá gần đỉnh, hai thùy, hình elip đến ô van-elip, không đồng đều xung quanh - phủ các lông màu đen có cặn dày đặc trên và dưới và các bao vỏ lông đen, dạng khớp nối đến hình trụ, nở hoa dài đến 0,6 " [1,5 cm], vào mùa xuân, mọc gần ngọn của thân, 1-4 cụm hoa với các bẹ hoa cấp tính, hình mũi mác và mang những hoa không mùi.
Synonyms / Đồng danh: Callista sculpta (Rchb.f.) Kuntze 1891
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Common Name / Tên thông dụng: The Singkawang Dendrobium [Village in southwestern Borneo / Làng ở phía Tây Nam Borneo]
Flower Size / Kích thước hoa: 1.2" [3 cm]
Found in Borneo in riverine hill and lower montane forests on sandstone ridges at elevations around 1400 meters in fields with scattered trees as a small sized, hot to warm growing epiphyte with clustered stems carrying several, oblong, apically recurved and bilobed leaves that are initially covered in black hairs that blooms in the fall on a .4 ot .8" [1 to 2 cm] long inflorescence that arises through the leaf bases with 3 to 4, fleshy, long-lived flowers.
Được tìm thấy ở Borneo ở đồi ven sông và các rừng núi thấp hơn trên rặng núi đá sa thạch ở độ cao khoảng 1400 mét trong các vùng đất với các cây phân tán như một phụ sinh kích thước nhỏ, mọc nơi nóng đến ấm với các cụm thân mang nhiều lá hình chữ nhật, ở đỉnh, uốn cong và hai thùy - ban đầu được phủ bằng các lông đen - nở hoa vào mùa thu trên một cụm hoa dài 0,4 ot 0.8 " [1 đến 2 cm] – mọc thông qua các gốc lá với 3-4 hoa, nhiều thịt, lâu tàn.
This orchid should be allowed to dry out between waterings in the winter months and fertilizer should be withheld until the onset of new growth in the spring.
Lan này nên được để khô giữa các lần tưới nước trong những tháng mùa đông và phân bón nên được cắt cho đến khi sự khởi đầu của sự tăng trưởng mới trong mùa xuân.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium spectatissimum Rchb.f., Linnaea 41: 41 (1876). , North / Bắc Borneo (Mt. / Núi Kinabalu)
Common Name / Tên thông dụng: The Best Dendrobium / Dendrobium đẹp nhất.
Flower Size / Cở hoa: 4" [10 cm]
Found in Sabah Borneo in lower montane scrub forests low down on shrubby tree trunks in partial shade at elevations of 1500 to 1800 meters as a medium sized, warm to cool growing epiphyte with erect, fractiflex stems carrying several oblong-elliptic, obtusely unequally bilobed apically, black hairy, spreading leaves with sulcate, black hairy sheaths that blooms in the spring on a very short, 2 flowered inflorescence arising from near the apex of the leafy stem carrying long-lasting, faintly fragrant flowers.
Được tìm thấy ở Sabah Borneo trong các rừng cây bụi núi thấp hơn xuống trên các thân cây giống cây nhỏ trong bóng râm một phần ở những độ cao 1500 đến 1800 m như là một phụ sinh kích thước trung bình, mọc nơi ấm đến mát với các thân zigzag đứng, mang theo nhiều lá trải rộng, lông đen, hai thùy không đồng đều ở đỉnh,hình chữ nhật-elip với các lớp vỏ lông đen, có rãnh - nở hoa vào mùa xuân trên một cành 2 hoa rất ngắn mọc từ gần đỉnh của thân còn lá mang những hoa thơm nhạt, lâu tàn.
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
LTS. Bài viết & ảnh được sưu tầm trên các trang web: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, newdalatrose.com, arowana.com.vn, vnorchids.net, hoalanvietnam.org, bloggang.com/, vncreature, botanyvn.com, tạp chí Hoa lan cây cảnh, cayxanh.net, liteflick.com/index.php?…Mời các bạn tham khảo và góp ý để loạt bài post được hoàn chỉnh:
Dendrobium sutepense Rolfe ex C. Downie 1925 SECTION / NHÓM Formosae
Another Flower / Ảnh khác
Common Name / Tên thông dụng: The Doi Sutep Mountain Dendrobium / Dendrobium núi Doi Sutep [mountain in Thailand / núi ở Thái Lan] - in Thailand / ở Thái Lan - Ueang mali
Found in NW Thailand and Burma at elevations of 1500 to 1900 meters as a miniature to small sized, hot to warm growing epiphyte with unbranched canes that are thinner towards the base and carry 4 to 5, narrowly elliptic, persistent leaves that are unequally bilobes apically and blooms in the late winter on a short inflorescence that arises from nodes opposite each leaf on leafy and leafless canes and carry 1 to 2, glossy white, sweetly fragrant flowers. This plant needs a 1 to 2 month drier period in the winter with less water and no fertilizer.
Được tìm thấy ở Tây Bắc Thái Lan và Burma ở các độ cao 1.500 đến 1.900 mét như một phụ sinh mini đến kích thước nhỏ, mọc nơi nóng đến ấm áp với các thân không nhánh - mỏng hơn về hước gốc và mang 4 đến 5 lá, hình elip hẹp, liên tục – hai thùy không đều ở ngọn và nở hoa vào cuối đông trên một cụm hoa ngắn – mọc từ các mắt ngủ đối diện mỗi lá trên các thần có lá và không lá và mang 1 đến 2 hoa thơm ngọt ngào, trắng bóng. Lan này cần một khoảng thời gian 1 đến 2 tháng khô hơn trong mùa đông với ít nước và không phân bón.