Danh pháp hoa lan

hoalandep1234

Quản lý mới
@};-

Hoa lan hay Orchids là những từ ngữ quá đỗi gần gũi và quen thuộc với anh chị em. Ngày ngày, chúng ta vẫn chăm sóc nâng niu, lo sợ bệnh hại hay thưởng ngoạn vẻ đẹp của hoa lan. Trên thực tế, thuật ngữ "Hoa lan lại ẩn chứa đằng sau vẻ đẹp là vô vàn bí ẩn khoa học.

Để có thể hiểu được tên hoa lan khi nhìn vào một danh mục hoặc có thể viết tên chính xác tem (thẻ) cho cây, chúng ta cần có một kiến thức cơ bản về danh pháp và hệ thống đặt tên hoa lan.

Vì vậy, đi tìm hiểu thêm một chút kiến thức cơ bản trong ngành khoa học mà phần lớn dành cho các anh chị chuyên ngành, với tinh thần học hỏi là chính, em lập topic này mong mỏi anh chị em chúng ta trao đổi, đóng góp và tìm hiểu về danh pháp khoa học của các loài hoa lan cơ bản. Để căn cơ chi tiết thì không thể hoặc không chuyên sâu để diễn tả hết, nên cũng chỉ liệt kê thông tin cơ bản mà thôi.

1. Giới thiệu:

1.1. Quy định về danh pháp: Bộ luật Quốc tế về danh pháp thực vật (ICBN) định nghĩa một cấu trúc thứ bậc để có thể phân loại thực vật. Trong đó, người ta có quy định các cấp độ của hệ thống phân cấp hoa lan.

1.2. Khái quát "Hoa lan":

Cây hoa lan là một thành viên của họ Orchidaceae; nhóm có hoa lớn nhất. Theo công bố của một số vườn quốc gia và tài liệu công bố liên quan, người ta ước tính ít nhất 25,000 loài lan khác nhau đã được chấp nhận và còn rất nhiều loài còn chưa được biết đến hoặc chưa được phân loại thực vật. Những nhà vườn trên thế giới đã tạo ra hơn 100.000 loài lai thương mại khác.

Cây hoa lan có thể mọc ở hầu hết các miền khí hậu, trừ các sa mạc, nhưng đa số sinh sôi tại các miền khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Cây hoa lan cũng có thể sống trên mọi hình thái đất, bao gồm đất sỏi cằn hoặc bám trên cây. Màu sắc hoa lan cũng phụ thuộc chủ yếu vào khu vực địa lý mà chúng sinh sống. Một cây lan Châu Á có màu sắc sáng hoặc sặc sỡ đa sắc, còn cây ở Châu Phi thường mang sắc trắng. Kích thước thì cũng thay đổi theo từng loài.

Trong số rất nhiều loài hoa lan khác nhau đã tìm thấy, một số thì dễ trồng tại nhà. Có loài kiên cường đến lạ kỳ và có thể tồn tại ở các điều kiện thời tiết cơ bản có môi trường ấm áp dồi dào ánh nắng.


2. Hệ thống phân cấp ICBN đối với hoa lan:

Khi tra cứu một trang hoa lan nước ngoài, ví dụ đối với Catteleya intermediate var. alba chúng ta thường thấy xuất hiện:
Phân cấp khoa học(Scientific Classification)
Kingdom: Plantae
Division: Spermatophyta/ Magnoliophyta
Class: Liliopsida
Order: Asparagales
Family:Orchidaceae
Subfamily: Epidendroideae
Tribe: Epidendreae
SubTribe: Laeliinae
Genus: Cattleya
Species: C. intermedia
Variety ~ var: alba


Điều này được hiểu là các cấp độ của hệ thống phân cấp đối với hoa lan là:
Cấp phân (Rank)
Giới(Kingdom): Thực vật (Plantae)
Ngành(Division): có đuôi VT "phyta", có hạt (Spermatophyta)
Phân ngành(Subdivision): có đuôi VT "phytina", có hoa hay hạt kín (Magnoliophytina)
Lớp(Class): có đuôi VT "opsida", một lá mầm (Liliopsida)
Phân lớp(Subclass): có đuôi VT "idae", lớp hành (Liliidae)
Nhóm(Order): có đuôi VT "ales", phong lan (Orchidales)
Phân nhóm(Suborder):có đuôi VT "ineae"
Họ(Family): có đuôi VT "aceae", phong lan (Orchidaceae)
Phân họ(Subfamily):có đuôi VT "oideae", biểu sinh (Epidendroideae)
Tông(Tribe): có đuôi VT "eae", Epidendreae*
Phân tông(Subtribe): có đuôi VT "inae", Laeliinae**
Chi(Genus): Cattleya
Phân chi(Subgenus):
Bộ(Section):
Phân bộ(Subsection):
Hệ(Series):
Phân hệ(Subseries):
Loài(Species): intermedia
Phân loài (Subspecies) (subsp or ssp):
Thứ loài(Variety ~ var):alba
Phân thứ loài(Subvariety ~ sub var):
Dưới thứ(Form (f)):
Phân dưới thứ (Subform (subf)):

Chú giải:
Epidendreae: Kunth 1815, Bentham and Hooker in 1883 and Schlechter 1926.
Laeliinae: Một số danh sách các gien
Variety hay var. ~ Thứ loài: 1. Sự chia nhỏ tự nhiên của loài với các đặc trưng hình thái phân biệt 2. Chủng xác định của một giống cây trồng, lựa chọn trên cơ sở di truyền đồng nhất kiểu hình (đôi khi là kiểu gien).

Các cấp phân có chữ in đậm được Bộ luật Quốc tế về danh pháp thực vật công nhận (ICBN) là các cấp phân chính. Để phân loại một sinh vật, người ta không nhất thiết phải áp dụng tất cả các cấp phân như bảng trên mà chỉ sử dụng các cấp phân cần thiết. Các nhóm thực vật lớn hơn thì được sử dụng nhiều cấp phân hơn.

Nhìn các dữ liệu, chúng ta có thể hiểu được là Catteleya intermediate var. alba; chi Catteleya loài intermediate; thứ loài alba; thực vật hạt kín, một lá mầm, lớp hành; phong lan biểu sinh.

Còn tiếp...
 

tuandefzajj

Thành viên tích cực
đã đc copy lại bài này vì chưa kịp hiểu đc. Có lẽ đợt này e phải học cách đọc tên khoa học
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.1. Quy ước chung:

Để gọi tên một loài hoa lan, bắt buộc phải áp dụng các cấp phân của Chi (Genus)loài (Species) + thứ loài(Variety ~ Var.). Trong đó;

- Loài: Là 1 nhóm phân loại có các đặc tính tương đồng, sinh sôi nảy nở một cách riêng biệt khác với các nhóm khác, một dòng tế bào đơn chuyển hóa từ một tổ tiên thông thường. Ví dụ Dendrobium bigibbum, Cattleya forbesii vv...
- Chi: Một nhóm các loài
- Thứ loài (Variety ~ var.): Một biến thể hoặc một phân loại (subspecies) khác hẳn bởi tập quán nuôi trồng, kích thước...vv. Ví dụ: Dendrobium bigibbum var. compactum.

*Ghi chú:
- Rất hiếm khi người ta sử dụng cấp phân khác như phân loài (Subspecies), cấp dưới thứ (Form) và phân dưới thứ (Subvariety)...
- Biến thể: Một cá thể mà khác kiểu di truyền với các cá thể trong các quần thể...

2.2. Quy định cách viết:

2.2.1. Viết tên các loài:

- Lấy ví dụ là tên: Dendrobium speciosum var. grandiflorum ‘Lemon Ice’
+ Dendrobium: Tên Chi (genus)
+ Dendrobium speciosum: Tên đặc trưng (loài)
+ Dendrobium speciosum var. grandiflorum: Tên biến thể (biến thể)
+ Dendrobium speciosum var. grandiflorum ‘Lemon Ice’: Tên canh tác (hệ vô tính)

- Cách viết:
+ Dendrobium: Tên chi, tiếng Latinh, in nghiêng, chữ cái đầu viết Hoa
+ speciosum: Tên có nghĩa (tính ngữ), tiếng Latinh, in nghiêng, chữ thường
+ grandiflorum: Tên biến thể có nghĩa, tiếng Latinh. var. không in nghiêng, tên giống tốt in nghiêng
+ 'Lemon Ice': Tên canh tác có nghĩa , không phải tiếng Latinh, trong dấu ngoặc đơn, không nghiêng, các chữ cái đầu tiên viết hoa.

2.2.2. Viết tên một lai tự nhiên khác Loài (Natural interspecific hybids)

Lai tự nhiên xảy ra trong Chi thường được một tên

- Lấy ví dụ tên: Dendrobium x delicatum ‘Joy Bells’
+ Dendrobium: Tên Chi (genus)
+ Dendrobium x delicatum: Tên tập hợp
+ Dendrobium x delicatum ‘Joy Bells’: Tên canh tác (hệ vô tính)

- Cách viết:
+ Dendrobium: Tên chi, tiếng Latinh, in nghiêng, chữ cái đầu viết Hoa
+ delicatum: Tên tập hợp, tiếng Latinh, in nghiêng, chữ thường
+ ‘Joy Bells’: Tên có nghĩa cây canh tác, không phải tiếng Latinh, trong dấu ngoặc đơn, không nghiêng, các chữ cái đầu tiên viết hoa.

Dấu nhân (x) trong thực tiễn có thể không thể hiện nhưng về mặt kỹ thuật phải thể hiện mới đúng. x viết chữ thường.


Còn tiếp
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.3. Lai tự nhiên khác Chi (Natural Intergeneric Hybrids)

Lai tự nhiên xảy ra giữa hai Chi khác nhau thường được một tên

- Ví dụ: x Laeliocattleya leeana ‘Picardy’
+ x Laeliocattleya: Tên Chi lai tạo (genus)
+ x Laeliocattleya leeana: Tên tập hợp
+ x Laeliocattleya leeana ‘Picardy’: Tên canh tác (hệ vô tính)

- Cách viết:
+ x Laeliocattleya: Tên giống lai, tiếng Latinh, in nghiêng, chữ cái đầu viết Hoa, kết hợp cả tên chi lai tạo
+ leeana: Tên tập hợp, tiếng Latinh, in nghiêng, chữ thường
+ ‘Picardy’: Tên có nghĩa cây canh tác, không phải tiếng Latinh, trong dấu ngoặc đơn, không nghiêng, các chữ cái đầu tiên viết hoa.

*Lưu ý: Dấu nhân (x) trong thực tiễn có thể không thể hiện nhưng về mặt kỹ thuật phải thể hiện mới đúng. x viết chữ thường.

Còn tiếp...
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.4. Trích dẫn tác giả (Author citations)

Trên một số ấn phẩm, đặc biệt là ấn phẩm khoa học, tên của các loài hoa lan hoặc các loài hoa lan lai tự nhiên sẽ được tiếp hậu tố với tên tác giả ban đầu mô tả về loài này. Do đã có số lượng lớn thay đổi phân loại xảy ra với hoa lan hoặc tên một loài phong lan được sử dụng bởi tác giả khác nhau, người ta khuyến cáo bổ sung trích dẫn tác giả vào tên của hoa lan cũng phải phân định rõ ràng, không mơ hồ.

Tên tác giả thường viết tắt. Chữ viết tắt đã được chuẩn hóa trong quá khứ, nhưng ICBN đề nghị sử dụng cuốn “Pháp danh thực vật do Brummitt Powell biên soạn (1992)”. Những chữ viết tắt tiêu chuẩn có thể được tìm thấy tại trang Author Query (IPNI).

Ngoài ra các chữ viết tắt của tác giả tiêu chuẩn, bạn cũng có thể thấy các điều khoản khác. Các thuật ngữ thường gặp nhất là:

- ex ~ do...công bố: Nếu một loài công bố bởi một tác giả nhưng lại được lấy quyền tác giả bởi một tác giả khác, ex được sử dụng cho tình huống này.
- et ~ và: có thể sử dụng khi nhóm hai đồng tác giả thay cho &
- (): Khi một cây lan được phân cấp lại, tác giả ban đầu sẽ đặt trong ngoặc đơn và sau đó đến tác giả phân cấp lại.

Nhìn vào dẫn chứng phía dưới, chúng ta có thể hiểu;
- Dendrobium linguiforme Sw.: Ban đầu do Olof or Olavo (Peter) Swartz 1760-1818 mô tả, tác giả này có chữ viết tắt Sw.
- Dendrobium curvicaule (F.M.Bailey) M.A.Clem. et D.L.Jones: Ban đầu do by Frederick Manson Bailey 1827-1915 mô tả, nhưng sau này được Mark Alwin Clements và David Lloyd Jones phân cấp lại nhưng không đổi tên.
- Dendrobium kingianum Bidwill ex Lindl.: Ban đầu do John Lindley 1799-1865 công bố nhưng John Carne Bidwill 1815-1853 lấy quyền tác giả.

Còn tiếp...
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.5. Lai nhân tạo (Artificial Hybrids)

- Ví dụ: Dendrobium Bridge of Allen ‘Premier’
+ Dendrobium: Tên giống Chi hoặc tên Chi lai*
+ Dendrobium Bridge of Allen: Tên con lai nhân tạo
+ Dendrobium Bridge of Allen ‘Premier’: Tên có nghĩa cây canh tác

*Chú giải: Tên Chi lai được tạo ra từ lai chéo của các cây có hai chi khác nhau và thường kết hợp tên của hai Chi này.

- Cách viết:
+ Dendrobium: Tên giống lai, tiếng Latinh, in nghiêng, chữ cái đầu viết Hoa
+ Bridge of Allen: Tên con lai nhân tạo, không phải tiếng Latinh, không in nghiêng, chữ cái đầu viết Hoa
+ ‘Premier’: Tên có nghĩa cây canh tác, không phải tiếng Latinh, trong dấu ngoặc đơn, không nghiêng, các chữ cái đầu tiên viết hoa.

Còn tiếp...
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.6. Niêm yết tên cha mẹ (Listed parents)

Khi loài lai không đăng ký tên lai mới do người ta phải điền vào mẫu đăng ký và trả phí đăng ký hoặc các cây cha mẹ được liệt kê riêng rẽ, hoa lan được viết dưới hình thức lai chéo từ cây cha mẹ. Việc đặt tên cây lai mới này thường do các nhà vườn (vườn ươm) thực hiện khi cây cha mẹ là những cây đoạt giải. Như vậy, các cây con lai sinh ra thường có thể cho chất lượng cao hoặc nhân số lượng nhiều hơn mong muốn.

- Ví dụ lấy tên: Cattleya Duel Aura X Laelia Owenana
+ Cattleya Duel Aura: Tên cây mẹ
+ Laelia Owenana: Tên cây cha

- Cách viết: Tên cây mẹ bao giờ cũng được viết trước tên cây cha nếu đặt tên con lai chéo từ cây cha mẹ. Khi cây cha mẹ cùng một Chi (Genus), thì người ta thường bỏ tên Chi xuất hiện sau. Ví dụ: Paphiodelum bellatulum X Paphiodelum delenatii thường được viết Paphiodelum bellatulum X delenatii.
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.7. Viết tắt tên Chi

Có danh sách từ viết tắt gồm 700 chữ viết tắt cho 'chuẩn' tên Chi và tên Chi lai đăng ký. Tuy nhiên, không phải tất cả các nhóm xuất bản những danh sách này đồng ý với nhau về các từ viết tắt được sử dụng, dẫn đến các viết tắt không trở thành một phần của ICBN.

Mặc dù không phải là một phần của ICBN, người ta lại thường viết tắt các tên Chi hoặc tên Chi lai và hầu hết giống nhau trong các danh sách này. Thực tế cũng có một số ngoại lệ, đáng chú ý là Dendrobium có chữ viết tắt của Den. và D. được sử dụng phổ biến.

Các viết tắt thường gặp;
- Aerides (Chi Giáng hương): Aer. (Trong kinh doanh nhà vườn)
- × Ascocenda: Ascda. (Trong kinh doanh nhà vườn)
- Brassia (Chi lan Kim thù): B.
- Brassolaelio-cattleya: Blc.
- Bulbophyllum (Chi cầu diệp, lọng): Bulb.
- Cattleya (Chi lan Cát lan): C.
- Coelogyne (Chi thanh đạm): Coel. (Trên các tạp chí thương mại)
- Cymbidium (Chi địa lan): Cym.
- Dendrobium (Chi hoàng thảo): D. or Den.
- Holcoglossum (Chi tào thiệt, tóc tiên): Hlcgl. (Trên các tạp chí thương mại)
- Laelia (Chi Cát lan 2 lá): L.
- Miltonia: Milt.
- Mokara: Mkra.
- Oncidium (Chi vũ nữ): Onc.
- Phalaenopsis (Chi hồ điệp): Phal.
- Paphiopedilum (Chi hài): Paph.
- Rhynchostylis (Chi Ngọc điểm, đai châu): Rhy. (Trong kinh doanh nhà vườn)
- Sophronitis: Soph.
- Vanda (Chi vanda): V.
....

Còn tiếp...
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.8. Giải thưởng

Hoa lan có chất lượng đặc biệt, bất thường hoặc thể hiện tính năng nổi bật có thể được cấp giải thưởng cho chất lượng của cây. Để có được trao giải thưởng, hoa lan cần phải có chất lượng vượt trội và phát triển để hoàn thiện.

Có rất nhiều hệ thống giải thưởng khác nhau trên toàn thế giới. Giải thưởng được nối vào cuối của tên phong lan. Tên của hiệp hội trao giải cũng nên được nối thêm vào các tên giải thưởng này.

Ví dụ: Cym. Cronulla ‘The Khan’ AM/AOS (Tên cây canh tác)
+ AM: Tên giải thưởng, tất cả viết Hoa, không cách trống. Nếu đạt nhiều giải thưởng khác nhau, sử dụng dấu -. Chẳng hạn; AM-AD/QOS
+ AOS: Tên hiệp hội trao giải, tất cả viết Hoa, không cách trống, viết tắt. Nếu do nhiều hiệp hội trao giải khác nhau, sử dụng dấu -. Chẳng hạn; AM/AOC-QOS

Còn tiếp...
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.9. Số bộ nhiễm sắc thể (Ploidy)

Mặc dù không được coi là một phần tên hoa lan, nhưng bộ nhiễm sắc thể thường được nối vào cuối của tên hoa lan trong danh mục sản phẩm. Một hoa lan bình thường có hai bộ nhiễm sắc thể (2N), một từ cây cha và một từ cây mẹ. Một số hoa lan có nhiều hơn hai bộ bình thường, với ba, bốn hoặc nhiều hơn bộ nhiễm sắc thể.

2N: Lưỡng bội
3N: Tam bội
4N: Tứ bội

Thông thường, những cây lan có nhiều hơn 2 bộ nhiễm sắc thể thì là giòng có khả năng sinh tồn cao, nhiều hoa hơn...

Khi số bộ nhiễm sắc thể được quy định cụ thể trong tên phong lan, số lượng nhiễm sắc thể tập hợp được nối thêm vào tên phong lan.

Ví dụ lấy tên: SLC . Tangerine Jewel Southern Cross (4N)
+ Số bộ nhiễm sắc thể: (4N)

Còn tiếp...
 

hoalandep1234

Quản lý mới
2.2.10. Hệ thống đăng ký lai của hoa lan (Sander& Sons của St Albans, Anh)

Bây giờ khi biết tất cả về tên hoa lan và làm thế nào để viết một cách chính xác, cuối cùng là tìm hiểu về Sanders. Tác phẩm "Sander & Sons của St Albans, Anh" bắt đầu một hệ thống đăng ký cây lan lai và xuất bản cuốn "Sanders" số đầu tiên vào năm 1906. Đây trở thành danh sách Quốc tế chính thức về các loài lan lai và thực hiện bởi Hiệp hội nhà vườn Hoàng gia. Hiện nay có 8 phần của Sanders có chứa tất cả các giống lai đã đăng ký từ 1854 đến 1995 với khối lượng tiếp theo.

Mỗi khối lượng Sanders bao gồm:

Danh sách Chi và tập hợp lai khác Chi
Ví dụ BRASSOCATTLEYA (Bc.) = Brassavola x Cattleya
Cattleya (C.) = Chi tự nhiên
x Brassavola = Brassocattleya
x Brassavola x Broughtonia = Stellamizutaara
x Brassavola x Laelia = Brassolaeliocattleya
* Hiện tại có 788 Chi và Chi lai tự nhiên được niêm yết!


Danh sách các chữ viết tắt tiêu chuẩn cho các tên chung
ví dụ. Bl. = Brassolaelia
BLC. = Brassolaeliocattleya
Ble. = Bletilla
Chỉ có 749 viết tắt được đăng ký.



Danh sách các cây lai đã đăng ký;
Ví dụ Cattleya Princess Bells Empress Bells x Bob Betts Kushima 1959
x Estelle = Hawaiian Winter
x Francis T.C. Au = Irma Dulce
x Mary Ann Barnett = Memoria Kathleen Mooler
x Picasso = Picasso Bells

Dịch từ nguồn http://www.users.on.net/~gmcorbin/BOS/Articles/nomencl.html

Hết!
 

hoalandep1234

Quản lý mới
Bài này, em xin được viết riêng về cách đặt tên Chi + Variety ~ Var. có nghĩa màu trắng (alba/ album/ albus)

Có rất nhiều tranh cãi xung quanh vấn đề tại sao lại đặt một tên Chi + var. alba? Số khác lại là var. album. Chúng ta quay lại với ngữ pháp tiếng Latinh. Các tên Chi như tôi đã nói ở trên được viết tiếng Latinh, bởi vậy ngôn ngữ này cũng sử dụng hệ thống từ "giống đực" hoặc "giống cái" hoặc "vô tính". Cụ thể;

- Alba ~ màu trắng, dùng nếu tên Chi là giống cái (Feminine). Các chữ cuối của Chi là "a", "is", "es", "e", "ix", hoặc "ys" thường là giống cái, do đó người ta sử dụng alba. Ví dụ; Aerides falcata var. alba.

- Album ~ màu trắng, dùng nếu tên Chi là vô tính (Neutral). Các chữ cuối của Chi là "um" thường là vô tính như Oncidium, Dendrobium, hoặc Paphiopedilum do đó người ta sử dụng album. Ví dụ; Paphiopedilum delenatii var. album

- Albus ~ màu trắng, dùng nếu tên Chi là giống đực (Masculine). Rất hiếm khi, người ta gặp phải một hình thức hoa trắng có chữ cuối của Chi là "us" mà sử dụng albus.

Tuy nhiên, cũng có một ngoại lệ đối với từ cuối của Chi là "as" thì vừa là giống đực hoặc giống cái.

***Lưu ý: Phần này không đề cập đến cách thức Chi + var. alba... dùng cho các hoa lan màu khác hay vẫn có tranh luận dùng alba hay album khác


Chúc các bác vui vẻ!
 

thuongchi

Thành Viên Danh Dự
Bài này, em xin được viết riêng về cách đặt tên Chi có kèm thứ loài (Variety ~ Var.) có nghĩa màu trắng (alba/ album/ albus)

Có rất nhiều tranh cãi xung quanh vấn đề tại sao lại đặt một tên Chi + var. alba? Số khác lại là var. album. Chúng ta quay lại với ngữ pháp tiếng Latinh. Các tên Chi như tôi đã nói ở trên được viết tiếng Latinh, bởi vậy ngôn ngữ này cũng sử dụng hệ thống từ "giống đực" hoặc "giống cái" hoặc "vô tính". Cụ thể;

- Alba ~ màu trắng, dùng nếu tên Chi là giống cái (Feminine). Các chữ cuối của Chi là "a", "is", "es", "e", "ix", hoặc "ys" thường là giống cái, do đó người ta sử dụng alba. Ví dụ; Aerides falcata var. alba.

- Album ~ màu trắng, dùng nếu tên Chi là vô tính (Neutral). Các chữ cuối của Chi là "um" thường là vô tính như Oncidium, Dendrobium, hoặc Paphiopedilum do đó người ta sử dụng album. Ví dụ; Paphiopedilum delenatii var. album

- Albus ~ màu trắng, dùng nếu tên Chi là giống đực (Masculine). Rất hiếm khi, người ta gặp phải một hình thức hoa trắng có chữ cuối của Chi là "us" mà sử dụng albus.

Tuy nhiên, cũng có một ngoại lệ đối với từ cuối của Chi là "as" thì vừa là giống đực hoặc giống cái.

***Lưu ý: Phần này không đề cập đến cách thức Chi + var. alba... dùng cho các hoa lan màu khác hay vẫn có tranh luận dùng alba hay album khác

Chúc các bác vui vẻ!
Chào cháu,

Chú đánh giá cao loạt bài post của cháu & có thêm ít ý:

- Tên Title nên là Danh pháp Hoa Lan Quốc tế/Thế giới hay Danh pháp Quốc tế của Hoa Lan;

- tiếp vĩ ngữ albino cũng chỉ màu trắng cho một nhóm lan có hoa biến thể màu trắng như:


Toothbrush Dendrobium albino / Dendrobium bàn chải đánh răng bạch tạng (Hoàng thảo Báo hỷ trắng)


Dendrobium albino​

- tiếp vĩ ngữ albo cũng chỉ các lan biến thể hoa trắng:


Dendrobium anosmum 'albo'


dendrobium albo marginata? / dendrobium lá biên trắng?


Dendrobium secundum var. albo​

- và tiếp vĩ ngữ semi-alba (có lẻ vừa trắng vừa có màu khác?)


Cattleya trianae var. semi-alba ''Okada''​

Sưu tầm từ các nguồn trên net​

Thân
 

hoalandep1234

Quản lý mới
Đồng ý với gợi ý của chú Chi! Cám ơn chú nhiều.

Albo (Tính từ) "Trắng"- Latinh dành cho giống đực masculine và là 1 từ dùng trong văn chương hoặc là ngôn ngữ tiếng Italy hoặc Tây Ban Nha. Tuy nhiên, có thể người ta sử dụng tên theo quy định nước sở tại do có hệ thống riêng chẳng hạn. Tất cả các quy định quốc tế đều vẫn chừa lại "không bị chi phối" bởi các quy định khác do tập tục, thói quen...

Albino - Số nhiều cho nhóm...Thực ra đây là từ tiếng Anh
 

hoalandep1234

Quản lý mới
Em xin chia sẻ tiếp một số khái niệm nữa về "alba hay album" ngoài nghĩa là "trắng/ white" theo tiếng Latinh để mọi người cùng cho ý kiến;

Trong thực tiễn, alba còn có nhiều nghĩa khác mà người ta đặt cho hoa lan. Ned Nash từng giải đáp trên www.aos.org khái niệm đó là số "biến thể về màu sắc" mà được coi là "riêng biệt/ khác biệt hẳn" với số còn lại trong nhóm hoặc trong nuôi trồng. Ned Nash cũng cho rằng nếu có một tổng kết, những người trồng lan chúng ta nên nhận thức đơn giản về alba hay các biến thể màu sắc khác, có tiềm năng "kiểu cách hơn" và phải tuân thủ theo biểu hiện tự nhiên của loài.

Các ví dụ về biến đổi về màu sắc được coi là "riêng biệt/ khác biệt hẳn":
Paphiopedilum wardii

Paphiopedilum wardii var. album: Độc một màu xanh lục


Psychopsis papilio

Psychopsis papilio var. alba: Độc một màu vàng




Các ví dụ về "riêng biệt/ khác biệt hẳn" trong nuôi trồng:
- Cho đến tận gần đây, người ta vẫn cho rằng cây lan hài Paphiopedilum bellatulum var. alba là loài hoa lan khó trồng tốt.


- Cattleya guttata var. alba có thể đặc biệt nhạy cảm với khi nó được thay chậu, cũng như các điều kiện môi trường của nó;



Ngoài ra, người ta cũng cho rằng các cây hoa lan alba là hiện tượng tích cực. Ở đây không hẳn làm "mất" đi màu sắc, các ghen tích cực còn sản sinh ra màu sắc. Có rất nhiều loài hoa lan alba là hiếm gặp và cũng có nhiều loài sinh sôi mạnh, thường thấy trong thương mại như Dendrobium purpureum, Cattleya intermedia, Dendrobium anosmum hoặc Rhyncostylis gigantea.

Các cây hoa lan mang cánh và đài (chủ yếu là màu trắng hoặc không đốm) nhưng cánh môi (lip) màu sắc thường được biết đến là semi-alba...và cũng được coi là đặc biệt.

Có thể do tập quán, thói quen sử dụng, quy định riêng hay đặc trưng ngôn ngữ địa phương, các thuật ngữ khác tương đương với 'alba' về nghĩa có thể được sử dụng như 'album', 'albescens', 'virginalis', 'flava', 'coerulea', 'aquinii' ...vv.

Bài viết có thể chưa đầy đủ. Mong mọi người đóng góp để mình cùng học hỏi.

Em xin hết!
 

hoalandep1234

Quản lý mới
Ở danh pháp thực vật, một loài nào đó được xác định là có thực nhưng chưa được giám định chính xác, chưa thể công bố tên thì người ta viết tên chi kèm chữ sp., ví dụ như Acacia sp.. Khi muốn ám chỉ nhiều loài cùng chi trong một quần xã thực vật nào đó chưa được xác định chính xác người ta ghi tên chi kèm chữ spp., ví dụ như Acacia spp.
 

longqaz

Moderator
Cam on Vinh vi bai viet rat hưu ich voi ae co nhu cau tim hieu chuyen sau va co he thong trong thu choi hoa lan.
 

thuongchi

Thành Viên Danh Dự
Xin được góp thêm

Basic rules to label the pollinated flowers / Các nguyên tắc cơ bản để ghi nhãn các hoa thụ phấn

With some examples we want to show you the common way to label seed capsules and plants. / Với vài ví dụ chúng tôi muốn chỉ cho bạn cách phổ biến để ghi nhãn các trái hạt giống và cây.

Name / Tên: Cattleya forbesii


Cattleya forbesii


Cattleya forbesii​

Two Cattleya forbesii plants, grown from different parents, were crossed (pollinia from plant A was tranfered to the stigma of plant B). / Hai lan Cattleya forbesii, trồng từ những cha mẹ khác nhau, đã được cho lai (phấn hoa từ cây A gieo vào nhụy cái của cây B).

Name / Tên: Cattleya forbesii x self

If the pollinia was traded between flowers on the same plant we call it a selfing. When crossing two plants which are grown from one meristem (in vitro tissue culture) or by cutting one plant into two parts it´s still a selfing / Nếu phấn hoa được thụ giữa các hoa trên cùng một cây, chúng tôi gọi nó là một selfing. Khi lai hai cây - được trồng từ một mô phân sinh (cấy mô trong ống nghiệm) hoặc bằng cách chia một cây thành hai phần, nó vẫn là một selfing.

Name / Tên: Cattleya forbesii x sib

When crossing two plants which are grown from the same parents we call it a sibling (plants are grown from one seed capsule and this plants are crossed). / Khi lai hai cây - được trồng từ cùng cha mẹ, chúng tôi gọi nó là một anh chị em (các cây được trồng từ một trái chín hạt giống và các cây này được cho lai).

Name / Tên: Cattleya forbesii x rex

A Cattleya forbesii was crossed with a Cattleya rex / Một Cattleya forbesii được lai với một Cattleya rex.

Name / Tên: Cattleya forbesii x Laelia crispa

A Cattleya forbesii was crossed with a Laelia crispa / Một Cattleya forbesii được lai với một Laelia crispa.

Theo orchideenvermehrung.at/english/index.htm​
 

thuongchi

Thành Viên Danh Dự
Chào Vinh,

Chú có post một bài về Alba và Semi-Alba của hoa Lan theo link http://forum.caycanhvietnam.com/diendan/showthread.php?p=801121#post801121. Mời cháu tham khảo.

Giải thích thuật ngữ Semi-Alba:

Orchids that have petals and sepals (mainly white with or without splash) but with coloured lips were known as semi-alba..this type also considered special..

Hoa lan có những cánh hoa và đài hoa (chủ yếu là màu trắng có hoặc không có vằn), nhưng với các môi có màu đã được biết đến như là semi-alba.. loại này cũng được xem là đặc biệt..



Cattleya labiata semi alba​

Theo orchidcrazeme.blogspot.com​
 
Top